Mã bưu chính hay mã zip code là dãy số quan trọng giúp định vị địa lý khi vận chuyển bưu phẩm hoặc thư từ. Song, hiện nay bạn vẫn chưa xác định được mã bưu chính bao gồm mấy chữ số. Cùng Phong Vũ giải thích chi tiết về mã số này, cũng như cách tra cứu mã zip code Việt Nam và mã zip của 63 tỉnh thành trong bài viết dưới đây nhé.
1. Mã bưu chính Zip Postal Code là gì ?
Mã bưu chính hay mã zip code, zip postal code, postal code là hệ thống mã được liên hiệp bưu chính toàn cầu quy định, thường được dùng nhằm xác định điểm đến cuối cùng và được viết vào địa chỉ nhận thư.
Mã zip code có thể là chữ số hoặc cả chữ và số kết hợp, điều này phụ thuộc và quy định của từng tỉnh hoặc quốc gia khác nhau. Mỗi quốc gia sẽ có mã zip postal code riêng biệt, thế nên, lý thuyết mã zip code Việt Nam có cấu trúc hoàn toàn khác với các quốc gia khác.
Hiện nay, Việt Nam đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành mã zip code Việt Nam vào ngày 29/12/2017. Theo đó, mã zip/postal code của Việt Nam mới bao gồm 5 chữ số thay cho mã 6 chữ số trước đó. Mã này sẽ được gắn cho từng đơn vị phường, xã, đơn vị hành chính tương đương, hoặc các điểm phục vụ mạng bưu chính công cộng.
2. Danh sách mã bưu chính Zip Postal Code của 63 tỉnh thành ở Việt Nam mới được cập nhật
Dưới đây là danh sách mã zip code các tỉnh Việt Nam đã được chúng tôi tìm hiểu và tổng hợp:
SỐ THỨ TỰ | TỈNH/ THÀNH PHỐ | ZIP CODE |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Điện Biên | 32000 |
17 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
18 | Đắk Nông | 65000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 5700033 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
3. Cấu trúc mã bưu chính zip code theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT
Theo quyết định số 2475/QĐ-BTTTT, mã zip code của Việt Nam sẽ có 5 ký tự bao gồm:
- 1 ký tự đầu: Xác định mã vùng.
- 2 ký tự đầu tiên: Xác định mã tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
- 3 – 4 ký tự đầu tiên: Xác định mã quận/huyện/đơn vị hành chính tương đương.
- 5 ký tự: Xác định được đối tượng được gán mã.
4. Mã bưu chính Zip Postal Code Việt Nam là bao nhiêu?
Việt nam hiện nay vẫn chưa có mã bưu chính cấp quốc góa, do đó khi tìm mã zip code Việt Nam sẽ không có 1 kết quả duy nhất. Thay vào đó, bạn có thể dùng mã zip code các tỉnh Việt Nam, nơi nhận thư hoặc bưu phẩm.
** Lưu ý: Mã số +84, 084 được xem là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải mã zip code. Vậy nên, bạn cần phân biệt rõ 2 khái niệm này để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.
Để tra cứu mã zip code nơi mình sinh sống, bạn có thể thực hiện với 2 bước đơn giản như sau:
- Bước 1: Truy cập website mabuuchinh.vn trên máy tính hoặc điện thoại di động.
- Bước 2: Nhập tên tỉnh/thành phố bạn muốn tra cứu mã bưu chính. Lúc này, trang web sẽ hiển thị kết quả như mong muốn.
5. Vì sao cần mã bưu chính Zip Postal Code? Lợi ích khi biết được số Zip Code
Với người sử dụng dịch vụ
- Bưu kiện được gửi đi chính xác và nhanh chóng.
- Giảm thiểu trường hợp bưu kiện chuyển phát không thành công.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ.
Với tổ chức/doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
- Thời gian sàng lọc bưu kiện nhanh chóng và đảm bảo chính xác.
- Định hướng bưu kiện gửi đi nhanh chóng và dễ dàng.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Hỗ trợ khai thác, quản lý và thống kê hàng hóa rõ ràng trong trường hợp hàng hóa quá nhiều.
6. Lưu ý khi điền mã bưu chính Zip Postal Code ở Việt Nam
Khi điền mã zip code Việt Nam, bạn cần lưu ý những điều sau đây:
- Mã zip code Việt Nam có thể được viết tay hoặc in ra, nhưng khi điền thông tin bạn cần đảm bảo địa chỉ người gửi và người nhận rõ ràng, chính xác.
- Mã zip code của Việt Nam sẽ được ghi sau và được phân cách với các tỉnh, thành phố ít nhất 1 ký tự trống.
- Bạn cần ghi mã zip code cho cả người nhận lẫn người gửi.
- Ở mỗi ô chỉ được ghi 1 chữ số, các ký tự được ghi rõ ràng, không gạch bỏ hoặc tẩy xóa.
- Nếu không rõ thông tin mã zip code, bạn có thể nhân nhân viên bưu chính tìm và tư vấn về mã zip code Việt Nam để ghi cho chính xác.
Hy vọng thông qua bài viết trên bạn có thể tìm được mã zip code Việt Nam và mã zip code của 63 tỉnh thành một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc các bạn thành công.